Skip to content Skip to footer

Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4: Hành trình tiêu thụ tro, xỉ.

Đánh giá được tầm quan trọng của TTĐL Vĩnh Tân, EVN luôn chỉ đạo các đơn vị tập trung quản lý vận hành các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) của EVN tại TTĐL Vĩnh Tân an toàn, ổn định. Tuy nhiên trong thời gian qua, các NMNĐ của EVN gặp nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ tro xỉ phát sinh trong quá trình vận hành các NMNĐ.

Bài 1: Các thông số kỹ thuật tro, xỉ nằm trong giới hạn cho phép

Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng sử dụng nhiên liệu chính là than Bitum và Sub-Bitum nhập khẩu từ Úc và Indonesia, có hàm lượng tro, xỉ thấp (chỉ chiếm khoảng ≤ 9,8% lượng than tiêu thụ). Nhu cầu sử dụng than trong quá trình vận hành của nhà máy khoảng 5.048.083 tấn/năm.

Mẫu tro, xỉ phát sinh trong giai đoạn vận hành của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng đã được phân tích bởi các đơn vị có đủ chức năng theo quy định như Công ty SGS Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3, Trung tâm Phân tích và đo đạc môi trường Phương Nam.

Để kiểm soát chất lượng tro, xỉ thì cần thiết phải đảm bảo được chất lượng than cấp đầu vào đáp ứng yêu cầu vận hành và ổn định. Theo đó, ngoài việc yêu cầu đơn vị cung cấp than phải đảm bảo chất lượng than theo đúng hợp đồng, nhà máy đã trang bị các thiết bị phân tích đối chứng để kiểm soát chặt chẽ các thông số nêu trên để đảm bảo chất lượng than nhập về phù hợp với thiết kế của nhà máy và đảm bảo chất lượng tro xỉ phát sinh.

Đồng thời, để tối ưu hóa vận hành và ổn định chất lượng tro, xỉ, nhà máy thường xuyên kiểm soát chặt chẽ chế độ vận hành các tổ máy, tối ưu hóa chế độ cháy của lò hơi theo đúng thiết kế và quy trình vận hành, nhằm đảm bảo chất lượng tro xỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường.

 Để kiểm soát chất lượng tro, xỉ được lưu trữ tại bãi, nhà máy đã lập các quy trình vận hành hệ thống thải tro, xỉ và quy trình vận hành bãi thải xỉ.

Về đặc tính tro, xỉ của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng, so sánh kết quả phân tích các thông số tro bay và xỉ đáy lò của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng với quy chuẩn QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại thì các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn hiện hành và so sánh kết quả phân tích các thông số tro bay theo tiêu chuẩn TCVN 10302:2014 phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng, các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép, tro bay của nhà máy đáp ứng đủ điều kiện dùng cho phụ gia hoạt tính bê tông, vữa xây và xi măng. Tro xỉ của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng đặc biệt có lợi thế so với tro xỉ của các NMNĐ sử dụng than trong nước khi có hàm lượng cacbon không cháy hết thấp, phù hợp cho sản xuất xi măng, bê tông và các vật liệu xây dựng khác. Đầu năm 2021, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (Bộ Xây dựng) đã có Quyết định số 476/QĐ-VKH cấp giấy chứng nhận cho các sản phẩm tro bay được sản xuất bởi Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4- Chi nhánh Tập đoàn Điện lực Việt Nam phù hợp với QCVN 16:2019/BXD, gồm có: tro bay dùng cho bê tông và vữa xây, tro bay dùng cho xi măng.

 Trước đó, mẫu tro, xỉ phát sinh trong giai đoạn vận hành của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng đã được phân tích bởi các đơn vị có đủ chức năng theo quy định như Công ty SGS Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3, Trung tâm Phân tích và đo đạc môi trường Phương Nam. Cụ thể:

Kết quả phân tích đặc tính tro bay NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng do Công ty SGS Việt Nam trách nhiệm hữu hạn phân tích như sau (Bảng 1):

Bảng 1: Thông số đặc tính tro bay

STTChỉ tiêu phân tíchPhương pháp thử nghiệmĐơn vịKết quả
1SiO2ASTM D3682 – 13%45,68
2CaOASTM D3682 – 13%4,78
3MgOASTM D3682 – 13%1,60
4Fe2O3ASTM D3682 – 13%13,88
5Al2O3ASTM D3682 – 13%29,45
6MnOASTM D3683 – 11%0,17
7P2O5ISO 622 : 2016%0,21
8TiO2ASTM D2795 : 2001%1,89
9K2OASTM D3682 – 13%1,00
10Na2OASTM D3682 – 13%0,36
11CASTM D6316 – 09%0,96
12SO3 in ashASTM D5016:08e1%0,84

Kết quả phân tích đặc tính xỉ đáy lò NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng do Công ty SGS Việt Nam phân tích như sau (Bảng 2):

Bảng 2: Thông số đặc tính xỉ đáy lò

STTChỉ tiêu phân tíchPhương pháp thử nghiệmĐơn vịKết quả
1SiO2ASTM D3682 – 13%66,07
2CaOASTM D3682 – 13%4,76
3MgOASTM D3682 – 13%1,88
4Fe2O3ASTM D3682 – 13%11,12
5Al2O3ASTM D3682 – 13%13,72
6MnOASTM D3683 – 11%0,13
7P2O5ISO 622 : 2016%0,11
8TiO2ASTM D2795 : 2001%0,87
9K2OASTM D3682 – 13%0,86
10Na2OASTM D3682 – 13%0,43
11CASTM D6316 – 09%0,86
12SO3 in ashASTM D5016:08e1%0,06

Trung tâm Phân tích và đo đạc môi trường Phương Nam được Bộ Tài nguyên & Môi trường chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo các Quyết định số 828/QĐ-BTNMT ngày 10/4/2015, số 1071/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2016, số 1896/QĐ-BTNMT ngày 07/8/2017 và số 1565/QĐ-BTNMT ngày 16/5/2018 của Bộ Tài nguyên & Môi trường với mã số VIMCERTS 075. Kết quả phân tích đặc tính tro bay và xỉ đáy lò NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng do Trung tâm Phân tích và đo đạc môi trường Phương Nam phân tích như sau (Bảng 3):

STTThông sốĐơn vịPhương pháp thửKết quả (mẫu tro bay)Kết quả (mẫu xỉ than)QCVN 07:2009/BTNMT (Ngưỡng nguy hại)
1pHUS EPA Method 9045D6,66,69,0pH ≥ 12,5 hoặc pH ≤ 2,0
STTThông sốĐơn vịPhương pháp thửKết quả (mẫu tro bay)Kết quả (mẫu xỉ than)QCVN 07:2009/BTNMT (Hàm lượng tuyệt đối – Htc) T = 0,99
2Tổng Xyanua (CN-)mg/kgUS EPA Method 9013A
+ US EPA Method 9010C
+ US EPA Method 9014
KPH
LOD=5
KPH
LOD=5
584,40
STTThông sốĐơn vịPhương pháp thửKết quả (mẫu tro bay)Kết quả (mẫu xỉ than)QCVN 07:2009/BTNMT (Nồng độ ngâm chiết – Ctc)
3Antimon (Sb)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:2012KPH
LOD = 0,002
KPH
LOD = 0,002
1
4Asen (As)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20120,0350,0172
5Bari (Ba)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3111D:20121,3350,689100
6Bạc (Ag)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3111B:2012KPH
LOD = 0,03
KPH
LOD = 0,03
5
7Beryn (Be)ppmASTM D5198 – 09 + SMEWW 3111B:2012KPH
LOD = 0,012
KPH
LOD = 0,012
0,1
8Cadimi (Cd)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:2012KPH
LOD = 0,0005
KPH
LOD = 0,0005
0,5
9Chì (Pb)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:2012KPH
LOD = 0,05
KPH
LOD = 0,05
15
10Coban (Co)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20120,2830,13780
11Kẽm (Zn)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20121,452KPH
LOD = 0,05
250
12Molipden (Mo)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20120,4520,369350
13Niken (Ni)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20120,1910,18170
14Selen (Se)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:2012KPH
LOD = 0,002
KPH
LOD = 0,002
1
15Tali (Tl)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:2012KPH
LOD = 0,02
KPH
LOD = 0,02
7
16Thủy ngân (Hg)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3112B:2012KPH
LOD = 0,0005
KPH
LOD = 0,0005
0,2
17Crom (VI)mg/LUS EPA Method 1311 + US EPA Method 7196AKPH
LOD = 0,01
KPH
LOD = 0,01
5
18Vanadi (V)mg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 3113B:20120,006KPH
LOD = 0,003
25
19Muối floruamg/LUS EPA Method 1311 + SMEWW 4500B&F:20120,640,31180
20Phenolmg/LUS EPA Method 1311 + US EPA Method 3510C + US EPA Method 8015DKPH
LOD = 0,15
KPH
LOD = 0,15
1.000

So sánh kết quả phân tích các thông số tro bay và xỉ đáy lò của NMNĐ Vĩnh Tân 4 ở trên với quy chuẩn QCVN 07:2009/ BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại thì các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép.

Bên cạnh đó, Công ty Cổ phần Hoàng Sơn Fly Ash and Cement – Chi nhánh phía Nam (đối tác tiêu thụ tro, xỉ của NMNĐ Vĩnh Tân 4 & Vĩnh Tân 4 mở rộng) đã thuê đơn vị tư vấn (Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3) lấy mẫu tro bay của nhà máy để đánh giá chất lượng tro bay theo tiêu chuẩn TCVN 10302:2014 phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng. Kết quả phân tích như sau (Bảng 4,5).

Bảng 4: Chỉ tiêu chất lượng tro bay dùng cho bê tông và vữa xây

STTChỉ tiêu phân tíchĐơn vịKết quảTCVN 10302:2014
abcd
1Tổng hàm lượng ôxit SiO2  + Al2O3 + Fe2O3%85,4≥70
2Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3%0,4≤3≤5≤3≤3
3Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd%0,5
4Hàm lượng mất khi nung MKN%0,3≤12≤15≤8≤5
5Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan)%0,36≤1,5
6Độ ẩm%0,01≤3≤3≤3≤3
7Lượng sót sàng 45 m%19,4≤25≤34≤40≤20
8Lượng nước yêu cầu so với mẫu đối chứng%98,8≤105≤105≤100≤105
9Hàm lượng ion Cl-%<0,01≤0,1≤0,1

 Bảng 5: Các chỉ tiêu kỹ thuật của tro bay dùng cho xi măng

STTChỉ tiêu phân tíchĐơn vịKết quảKết quảTCVN 10302:2014
1Hàm lượng mất khi nung MKN%0,30,3≤8
2Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3%0,40,4≤3,5
3Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd%0,50,5≤1
4Hàm lượng kiềm có  hại (kiềm hòa tan)%0,360,36≤1,5
5Độ ẩm%0,010,01≤1

Theo bảng 1 ở trên, tro bay có hàm lượng CaO = 4,78%, theo TCVN 10302:2014 tro bay của NMNĐ Vĩnh Tân 4 thuộc loại tro axit (F).

 So sánh kết quả phân tích các thông số tro bay của NMNĐ Vĩnh Tân 4 theo tiêu chuẩn TCVN 10302:2014 phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng, các thông số phân tích điều nằm trong giới hạn cho phép, tro bay của nhà máy đáp ứng đủ điều kiện dùng cho phụ gia hoạt tính bê tông, vữa xây và xi măng.

 Việc thu gom, vận chuyển, lưu trữ tro, xỉ NMNĐ Vĩnh Tân 4 và Vĩnh Tân 4 mở rộng tại bãi thải xỉ Vĩnh Tân 2 đang được thực hiện đúng theo quy trình do UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt tại Văn bản số 1767/UBND-KTN ngày 26/5/2016, tuân thủ các báo cáo đánh giá tác động môi trường NMNĐ Vĩnh Tân 2, Vĩnh Tân 4 và Vĩnh Tân 4 mở rộng đã được phê duyệt, đảm bảo an toàn, ổn định và đảm bảo môi trường.

 Như vậy, với thành phần, tính chất của tro bay phát sinh của nhà máy đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.

Nguồn: https://baobinhthuan.com.vn/nha-may-nhiet-dien-vinh-tan-4-hanh-trinh-tieu-thu-tro-xi-86616.html